Xem phần 1 tại đây
Fluorocarbon (FKM)
Fluorocarbon (FKM) có tính kháng rất tốt với nhiệt độ cao (tới 204oC, 400oF), ozone, oxy, dầu khoáng, lưu chất thủy lực tổng hợp, nhiên liệu, các hợp chất thơm, nhiều dung môi và hóa chất hữu cơ. Tính thấm khí rất thấp và tương tự như tính thấm khí của cao su butyl.
Những hợp chất FKM đặc biệt thể hiện tính kháng tốt với axit và nhiên liệu. Fluorocarbon kháng dầu khoáng, dầu ASTM No. 1, và dầu IRM 902 và IRM 903, lưu chất thủy lực không cháy (HFD), dầu silicone, dầu thực vật, hydrocarbon no (butane, propane, khí thiên nhiên), hydrocaron thơm (benzene, toluen), hydrocarbon clorua (trichloroethylene và carbon tetrachloride), xăng (bao gồm thành phần rượu cao), chân không cao, kháng ozone, thời tiết và lão hóa rất tốt. Tuy nhiên, nó không tương thích với lưu chất phanh chứa glycol, khí ammonia, amine, kiềm, hơi nước quá nhiệt, axit hữu cơ khối lượng phân tử thấp (axit formic và acetic).
Polyurethane (AU, EU)
Vật liệu đàn hồi polyurethane có tính kháng mài mòn rất tốt, độ bền kéo cao và tính đàn hồi cao khi so sánh với bất kỳ vật liệu đàn hồi khác. PU kháng được hydrocarbon tinh khiết (propane, butane), dầu khoáng, dầu silicone, nước (tới 50oC), nhưng nó không tương thích với ketone, ester, ether, rượu, glycol, nước nóng, hơi nước, kiềm, amine, axit.
Cao su silicone (Q, MQ, VMQ, PVMQ)
Silicone có tính kháng ozone và thời tiết tốt cũng như cách điện tốt và những tính chất sinh lý tốt. Tuy nhiên, vật liệu đàn hồi silicone có độ bền kéo, xé thấp và tính kháng mài mòn ít. Silicone có tính kháng nhiệt tốt lên tới xấp xỉ 204oC (400oF), những hợp chất đặc biệt lên tới 260oC (500oF).
Silicone kháng được dầu và mỡ động thực vật, hydrocarbon thơm clorua có khối lượng phân tử cao, kháng nước trung bình, kháng dung dịch muối loãng, ozon, lão hóa và thời tiết. Tuy nhiên, nó không tương thích với hơi nước quá nhiệt trên 121oC (250oC), axit và kiềm, hydrocarbon clorua khối lượng phân tử thấp (trichloroethylene), nhiên liệu chứa hydrocarbon, hydrocarbon thơm (benzene, toluene), và dầu silicone khối lượng phân tử thấp.
Tham khảo từ tài liệu Parker O – Ring Handbook ORD 5700, Parker Hannifin Corporation, 2007, trang 2-5 – 2-6
(vtp-vlab-caosuviet)
|
O-ring dẫn hướng piston bằng silicone |