Xem phần 1, 2 tại đây
Tiếp tục giới thiệu các sản phẩm polyurethane đổ khuôn của công ty Era Polymers, bài viết này giới thiệu về hệ prepolyme TDI/polyeste. So với hệ prepolyme TDI/polyete, hệ prepolyme này có tính chất cơ lý tốt hơn nhưng tính kháng thủy phân lại kém hơn (nếu polyol polyeste dựa trên polycaprolacton hoặc polycacbonat thì tính kháng thủy phân của polyurethane cải thiện hơn). Hệ prepolyme này có 6 loại:
1. Caprolacton tính năng cao: Mã sản phẩm “ECP” này phản ứng với MOCA hoặc Ethacure để tạo thành vật liệu đàn hồi polyurethane tính năng cao có độ cứng từ 61 Shore A tới 57 Shore D. Mã sản phẩm này có những tính chất cơ lý như kéo, xé, mài mòn rất tốt do được tạo thành từ polyol Caprolacton. Ngoài ra, tính kháng dung môi cũng như tính kháng thủy phân cũng rất tốt. Các mã sản phẩm: ECP61A, ECP71A, ECP83A, ECP93A, ECP95A, ECP57D.
2. Sản phẩm tính năng cao: mã sản phẩm “RN” tạo thành vật liệu polyurethane có độ cứng từ 80 Shore A tới 50 Shore D khi nó phản ứng với MOCA hoặc Ethacure, hoặc nó có thể phản ứng với Isonol 93 để tạo thành vật liệu polyurethane mềm hơn.Tính năng của vật liệu polyurethane nhìn chung là rất tốt, đặc biệt là tính kháng dung môi, dầu, tính chịu nhiệt. Ứng dụng của mã sản phẩm này là làm các trục mềm, trục in kháng dung môi, vòng đệm, bánh xe. Các mã sản phẩm: RN3038, RN3039, RN3050.
3. Sản phẩm tính năng cao – Thời gian sống kéo dài: mã sản phẩm “RN” này tương tự mã sản phẩm tính năng cao, ngoại trừ nó có thêm một ưu điểm là thời gian sống kéo dài giúp dễ gia công hơn. Các mã sản phẩm: RN70A, RN83A, RN90A, RN50D.
4. Sản phẩm một thành phần bị khóa: mã sản phẩm “Erapol 1K” này chỉ gồm một thành phần là những polyeste, ở dạng lỏng. Trong sản xuất sau khi điền đầy khuôn, nó được gia nhiệt, “bẻ khóa” và tự kết mạng tạo thành vật liệu đàn hồi polyurethane rắn có độ cứng từ 30 Shore A tới 90 Shore A. Những ưu điểm có thể thấy rõ ràng là không cần phải cân các thành phần khác nhau, không cần khuấy trộn, các bọt khí tự thoát ra ngoài trong lúc bẻ khóa. Nó được dùng chủ yếu để sản xuất các sản phẩm nhỏ tới trung bình, các trục nhỏ. Các mã sản phẩm: 1K30A, 1K40A, 1K55A, 1K60A, 1K80A, 1K90A.
5. Sản phẩm chịu nhiệt độ cao: mã sản phẩm “HTE” phản ứng được với MOCA và các hợp chất kết mạng HTE của công ty. Chúng thể hiện những tính năng nổi bật ở nhiệt độ cao, đặc biệt là tính chịu mài mòn. Các mã sản phẩm: HTE80A, HTE90A, HTE95A.
6. Sản phẩm làm các trục mềm: mã sản phẩm “SDR” này phản ứng với chất kết mạng Isonol 93 và Eracure 91 để tạo thành vật liệu polyurethane mềm kháng dung môi, hóa chất. Sản phẩm chủ yếu được dùng làm các trục mềm, bền dai trong điều kiện hóa chất, dung môi. Các mã sản phẩm: SDR30A, SDR32A, SDR55A.
Nguồn tài liệu: Trang web giới thiệu sản phẩm polyurethane đổ khuôn của công ty Era Polymers, Úc
http://www.erapol.com.au/english/Products/Cast-Elastomer/TDIEther.html
(vtp-vlab-caosuviet)